Xuất xứ của hàng hóa vô cùng quan trọng đối với tất cả mặt hàng, hơn hết là đối với các hàng hóa đặc biệt. Vậy làm thế nào để phân biệt được đâu là hàng của Trung Quốc, đâu là hàng của Mỹ, Ý hay Hàn Quốc. Mời bạn cùng tham khảo bài viết cách kiểm tra mã vạch Trung Quốc – sản phẩm xuất xứ từ Trung Quốc và mã vạch của hơn 30 quốc gia lớn trên thế giới.
Mã vạch là gì?
Trước khi tìm hiểu cách nhận biết hàng Trung Quốc qua mã vạch bạn cần hiểu mã vạch (barcode) là một dãy các ký tự có thể bằng số hay chữ số. Là một phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng những ký hiệu chuyên biệt. Đây là một dãy ký hiệu gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu ký tự, ký hiệu và các con số.
Nếu khi nhìn vào mã vạch bạn rất khó phân biệt được nó là gì nhưng chính những khoảng cách trong sự thay đổi độ rộng của vạch và khoảng trắng sẽ là biểu thị thông tin số hay chữ dưới dạng mà máy có thể đọc được.
Phần số trên mã vạch bạn có thể đọc được dùng để nhận biết các thông tin sản phẩm được thể hiện qua dưới dạng chữ số. Khi nhìn vào dãy số có thể biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó là gì thông qua các quy ước mã số của các quốc gia trên thế giới.
Chắc hẳn đến đây có bạn thắc mắc mã vạch được in như thế nào? Nó được in bởi các loại máy in mã vạch chuyên dụng được thiết lập các thông số theo đúng quy luật vì vậy không phải có thể sử dụng bất kỳ máy in nào bạn cũng có thể in mã vạch thành công.
Hình ảnh mã vạch được thu nhận bởi máy quét mã vạch. Đây là một loại máy thu nhận hình ảnh của mã vạch từ đó chuyển thông tin tới máy tính để mã hóa. Do vậy muốn đọc mã vạch người sử dụng cần phải có sự hỗ trợ của các thiết bị công nghệ khác.
Mã vạch Trung Quốc là bao nhiêu?
Hiện nay trên thị hàng hóa Trung Quốc xuất hiện tràn lan khiến nhiều người tiêu dùng lo lắng khi sử dụng hàng hóa Trung Quốc bởi nhiều hàng hóa đều được làm giả hay kém chất lượng và chứa nhiều thành phần không rõ nguồn gốc có hại cho sức khỏe người tiêu dùng tuy nhiên do đặc tính sản phẩm giá rẻ lợi nhuận của các thương lái cao nên nhiều người bất chấp nhập hàng Trung Quốc về bán điều này làm cho người tiêu dùng thường lo lắng chính vì vậy khi bạn nắm được mã vạch Trung Quốc là bao nhiêu thì có thể né được những sản phẩm kém chất lượng này.
Một trong những cách phân biệt hàng hóa kém chất lượng chính xác phân biệt đâu là hàng chính hãng, đâu là hàng nhái Trung Quốc đó chính là mã vạch. Số mã vạch sẽ giúp chúng ta nhận biết được hàng nhái có nguồn gốc xuất xứ từ đâu. Khi mua hàng hóa hay bất kỳ sản phẩm nào bạn nên quan tâm đến 3 số đầu tiên ở mã vạch. Thông thường với hàng hóa Trung Quốc mã vạch sẽ bắt đầu bằng các con số 691, 692,693,694 và 695.
Hướng dẫn cách nhận biết hàng Trung Quốc qua mã vạch
Các thông tin bạn cần lưu ý trong mã vạch. Đây là thông tin được chia sẻ từ công ty nhập hàng trung quốc Võ Minh Thiên – đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa Trung Quốc, xem xét, kiểm tra, giám sát hàng hóa Việt Trung.
Mã quốc gia: Thông thường gồm 3 số đầu cũng có khi là 2 số đầu tiên
Mã doanh nghiệp: Gồm 4, năm hoặc 6 con số tiếp theo
Mã mặt hàng: Có thể là năm, bốn hoặc ba con số tùy thuộc vào doanh nghiệp.
Mã số kiểm tra: Số cuối cùng
Những lưu ý khi đọc mã vạch: Khi đọc mã vạch chỉ cần đọc 3 chữ số đầu và đói chiếu với bảng mã code của quốc gia để xác định nguồn gốc hàng hóa.
Như đã tìm hiểu ở trên mã vạch giúp chúng ta phân biệt được hàng thật, hàng nhái và hàng hóa của quốc gia trên thế giới cũng như của Trung Quốc. Khi biết cách nhận biết hàng Trung Quốc qua mã vạch bạn có thể an tâm sử dụng sản phẩm. Theo Piget – công ty nhập hàng trung quốc thì các sản phẩm đặt mua trên taobao, 1688, tmall đều có mã vạch, bạn có thể kiểm tra kỹ khi đặt hàng, tránh tình trạng hàng nhái, fake kém chất lượng.
Lựa chọn bất kỳ sản phẩm hàng hóa nào bạn cũng nên đọc 3 số đầu tiên của mã vạch in trên hộp. Nếu bắt đầu là mã vạch có số 690-695 thì chắc chắn đó là hàng hóa xuất xứ từ Trung Quốc.
Tính hợp lệ của mã vạch
Ví dụ thực tế ở đây là dãy mã vạch 4-096526-265371, chúng ta sẽ áp dụng công thức “Chẵn nhân 3 cộng lẻ” như sau: (0+6+2+2+5+7)*3+(4+9+5+6+6+3)+1 = 100. Nếu kết quả có đuôi bằng 0 thì mã vạch hợp lệ, hàng hóa có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bạn có thể an tâm đó là hàng thật.
Một số mã vạch các quốc gia Châu Á
000 – 019 | GS1 Mỹ (United States). |
020 – 029 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ. |
030 – 039 | GS1 Mỹ (United States) |
040 – 049 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ. |
050 – 059 | Coupons |
060 – 139 | GS1 Mỹ (United States) |
200 – 299 029 | Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ. |
300 – 379 GS1 | Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp |
380 | GS1 Bulgaria |
383 | GS1 Slovenia |
385 | GS1 Croatia |
387 | GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) |
400 – 440 | GS1 Đức (Germany) |
450 – 459 & 490 – 499 | Nhật Bản (Japan) |
460 – 469 GS1 | GS1 Liên bang Nga |
470 | GS1 Kurdistan |
471 | GS1 Đài Loan |
474 | GS1 Estonia |
475 | GS1 Latvia |
476 | GS1 Azerbaijan |
477 | GS1 Lithuania |
478 | GS1 Uzbekistan |
479 | GS1 Sri Lanka |
480 | GS1 Philippines |
481 | GS1 Belarus |
482 | GS1 Ukraine |
484 | GS1 Moldova |
485 | GS1 Armenia |
486 | GS1 Georgia |
487 | GS1 Kazakhstan |
489 | GS1 Hong Kong |
500 – 509 | GS1 Vương Quốc Anh (UK) |
520 | GS1 Hy Lạp (Greece) |
528 GS1 | Li băng (Lebanon) |
529 GS1 | Đảo Síp (Cyprus) |
530 GS1 | Albania |
531 GS1 | MAC (FYR Macedonia) |
535 GS1 | Malta |
539 GS1 | Ireland |
540 – 549 GS1 | Bỉ và (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546,547, 548, 549) |
Xem thêm danh sách mã vạch của toàn bộ quốc gia trên thế giới tại đây.
880 GS1 | Hàn Quốc (South Korea) |
884 GS1 | Cam pu chia |
885 GS1 | Thái Lan (Thailand) |
888 GS1 | Singgapo |
890 GS1 | Ấn Độ |
893 GS1 | Việt Nam |
899 GS1 | Inđônêxia |
900 – 919 | GS1 Áo |
930 – 939 | GS1 Úc |
940 – 949 | GS1 New Zealand |
950 GS1 | Global Office |
955 GS1 | Malaysia |
958 GS1 | Macau |
977 | Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ (ISSN) |
978 | Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách (ISBN) |
979 | Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc (ISMN) |
980 | Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền |
981 – 982 | mã vạch phiếu, vé tiền tệ nói chung |
990 – 999 | Phiếu, vé |
Bài viết trên đây của Itacenter đã giúp bạn giải thích sơ lược về mã vạch là gì và ý nghĩa của nó. Hy vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ trong bài viết đã giúp bạn giải đáp băn khoăn về mã vạch cũng như các thông tin cơ bản của nó. Chúc bạn luôn là người tiêu dùng thông minh trong mọi trường hợp.